Như chúng ta đã biết, Việt Nam là một quốc gia với nền văn hóa đa dạng và lịch sử phong phú, sở hữu nhiều thành phố lớn và nổi bật, mỗi nơi mang những đặc trưng riêng biệt về văn hóa, kinh tế, và du lịch.

Theo cập nhật mới nhất năm 2025, Việt Nam có 88 thành phố, gồm: 5 thành phố trực thuộc trung ương là Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ; 1 thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương là Thành phố Thủ Đức và 82 thành phố trực thuộc 58 tỉnh.

Dưới đây là danh sách liệt kê các thành phố tại Việt Nam mà Cẩm nang du lịch MIA.vn, cập nhật tháng 01/2025:

STT Thành phố Thuộc tỉnh, vùng Diện tích (km²) Dân số (người) Mật độ (người/m²) Năm trở thành thành phố
1 Bà Rịa Bà Rịa Vũng Tàu, Đông Nam Bộ 91,46 205.195 2.240 2012
2 Bạc Liêu Bạc Liêu, Tây Nam Bộ 175,50 240,045 1.434 2010
3 Bảo Lộc Lâm Đồng, Tây Nguyên 232,20 162.225 698 2010
4 Bắc Giang Bắc Giang, Đông Bắc Bộ 66,77 210.000 3.140 2005
5 Bắc Kạn Bắc Kạn, Đông Bắc Bộ 137 57.800 421 2015
6 Bắc Ninh Bắc Ninh, ĐB Bắc bộ 82,60 231.616 2.605 2006
7 Bến Tre Bến Tre, Tây Nam Bộ 71,12 257.350 3.625 2009
8 Biên Hòa Đồng Nai, Đông Nam Bộ 264,08 1.251.000 4.738 1976
9 Buôn Ma Thuột Đắc Lắc, Tây Nguyên 377,18 502.18 1.132 1995
10 Cà Mau Cà Mau, Tây Nam Bộ 250,23 315.270 1.261 1999
11 Cam Ranh Khánh Hòa, Nam Trung Bộ 316,40 125.311 396 2010
12 Cao Bằng Cao Bằng, Đông Bắc Bộ 107,62 84.421 789 2012
13 Cao Lãnh Đồng Tháp, Tây Nam Bộ 107 225.460 2.107 2007
14 Cẩm Phả Quảng Ninh, Đông Bắc Bộ 486,45 203.435 418 2012
15 Châu Đốc An Giang, Tây Nam Bộ 105,29 161.547 1.538 2013
16Chí LinhHải Dương, ĐB Sông Hồng282,91220.4217792015
17Dĩ AnBình Dương, Đông Nam Bộ60,1415.3507.7112017
18 Đà Lạt Lâm Đồng, Tây Nguyên 394,64 230.000 583 1893
19 Điện Biên Phủ Điện Biên, Tây Bắc Bộ 54,27 73.000 1.140 2003
20 Đông Hà Quảng Trị, Bắc Trung Bộ 73,06 93.800 1.273 2009
21 Đồng Hới Quảng Bình, Bắc Trung Bộ 155,71 160.325 1.034 2004
22 Đồng Xoài Bình Phước, Đông Nam Bộ 169,6 150.052 882 2018
23Gia NghĩaĐắc Nông, Tây Nguyên284,11614.4132222015
24 Hà Giang Hà Giang, Đông Bắc Bộ 135,33 71.589 531 2010
25 Hạ Long Quảng Ninh, Đông Bắc Bộ 272 300.670 1.105 1993
26 Hà Tiên Kiên Giang, Tây Nam Bộ 100,49 81.576 815 2018
27 Hà Tĩnh Hà Tĩnh, Bắc Trung Bộ 56,54 202.062 3.608 2007
28 Hải Dương Hải Dương, ĐB Bắc Bộ 96,68 103.893 4.207 1997
29 Hòa Bình Hòa Bình, Tây Bắc Bộ 133,34 189.210 1.422 2006
30 Hội An Quảng Nam, Nam Trung Bộ 61 152.160 2.494 2008
31 Huế Thừa Thiên Huế, Bắc Trung Bộ 72 455.320 6.322 1929
32Hồng NgựĐồng Tháp, ĐBSCL121,84101.1558262018
33 Hưng Yên Hưng Yên, ĐB Bắc Bộ 73,42 156.275 2.140 2009
34 Kon Tum Kon Tum, Tây Nguyên 433 160.724 371 2009
35 Lai Châu Lai Châu, Tây Bắc Bộ 70,77 52.557 750 2013
36 Lạng Sơn Lạng Sơn, Đông Bắc Bộ 77,70 82.278 1.133 2002
37 Lào Cai Lào Cai, Tây Bắc Bộ 282,13 175.320 765 2004
38 Long Xuyên An Giang, Tây Nam Bộ 106,87 382.140 3.605 1999
39Long KhánhĐồng Nai, Đông Nam Bộ191,75245.0408932015
40 Móng Cái Quảng Ninh, Đông Bắc Bộ 519,58 125.000 240 2008
41 Mỹ Tho Tiền Giang, Tây Nam Bộ 81,55 282.000 3.841 1967
42 Nam Định Nam Định, ĐB Bắc Bộ 46,4 421.350 8.964 1921
43Ngã BảyHậu Giang, ĐBSCL78,07101.1921.2962015
44 Nha Trang Khánh Hòa, Nam Trung Bộ 251 535.000 2.131 1977
45 Ninh Bình Ninh Bình, ĐB Bắc Bộ 48.36 160.166 3.336 2007
46 Phan Rang - Tháp Chàm Ninh Thuận, Nam Trung Bộ 79,00 172.304 2.181 2007
47 Phan Thiết Bình Thuận, Nam Trung Bộ 206.45 276.255 1.341 1999
48 Phủ Lý Hà Nam, ĐB Bắc Bộ 87.87 139.786 1.606 2008
49 Phúc Yên Vĩnh Phúc, ĐB Bắc Bộ 120.13 155.500 1.295 2018
50 Pleiku Gia Lai, Tây Nguyên 266.62 250.972 943 1999
51Phổ YênThái Nguyên, Đông Bắc Bộ257231.3638952019
52Phú QuốcKiên Giang, ĐBSCL589.23144.4602452014
53 Quảng Ngãi Quảng Ngãi, Nam Trung Bộ 160,15 263.440 1.646 2005
54 Quy Nhơn Bình Định, Nam Trung Bộ 286 481.110 1.682 2010
55 Rạch Giá Kiên Giang, Tây Nam Bộ 105 403.120 3.839 2005
56 Sa Đéc Đồng Tháp, Tây Nam Bộ 60 213.610 3.560 2013
57 Sầm Sơn Thanh Hóa, Bắc Trung Bộ 45 150.902 3.353 2017
58 Sóc Trăng Sóc Trăng, Tây Nam Bộ 76,15 221.430 2.913 2007
59 Sơn La Sơn La, Tây Bắc Bộ 234,93 107.480 330 2008
60 Sông Công Thái Nguyên, Đông Bắc Bộ 98,37 110.000 1.122 2015
61 Tam Điệp Ninh Bình, ĐB Bắc Bộ 104,98 104.175 992 2015
62 Tam Kỳ Quảng Nam, Nam Trung Bộ 100,26 165.240 1.652 2006
63 Tân An Long An, Tây Nam Bộ 82 215.250 2.625 2009
64 Tây Ninh Tây Ninh, Đông Nam Bộ 140 153.537 1.096 2013
65 Thái Bình Thái Bình, ĐB  Bắc Bộ 68 268.167 3.943 2004
66 Thái Nguyên Thái Nguyên, Đông Bắc Bộ 189,7 420.000 1.883 1962
67 Thanh Hóa Thanh Hóa, Bắc Trung Bộ 146,8 562.140 3.824 1994
68 Thủ Dầu Một Bình Dương, Đông Nam Bộ 118,67 385.000 3.262 2012
69 Trà Vinh Trà Vinh, Tây Nam Bộ 68 160.310 2.357 2010
70 Tuy Hòa Phú Yên, Nam Trung Bộ 107 202.030 1.888 2005
71Từ SơnBắc Ninh, ĐB Sông Hồng61202.8743.1522018
72Thuận AnBình Dương, Đông Nam Bộ83,71603.0007.3942017
73Tân UyênBình Dương, Đông Nam Bộ191,76466.0532.4302018
74 Tuyên Quang Tuyên Quang, Đông Bắc Bộ 119,17 110.120 917 2010
75 Uông Bí Quảng Ninh, Đông Bắc Bộ 256,3 174.678 682 2011
76 Vị Thanh Hậu Giang, Tây Nam Bộ 118,67 102.244 883 2010
77 Việt Trì Phú Thọ, Đông Bắc Bộ 111,75 315.280 2.840 1962
78 Vinh Nghệ An, Bắc Trung Bộ 105,1 545.180 5.201 1963
79 Vĩnh Long Vĩnh Long, Tây Nam Bộ 48,1 200.120 4.169 2009
80 Vĩnh Yên Vĩnh Phúc, ĐB sông Hồng 50,8 175.000 3.431 2006
81 Vũng Tàu Bà Rịa Vũng Tàu, Đông Nam Bộ 150,4 527.025 3.513 1991
82 Yên Bái Yên Bái, Tây Bắc Bộ 108,15 99.850 924 2002

Việt Nam không chỉ nổi bật với những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp mà còn sở hữu những thành phố phát triển mạnh mẽ, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, chính trị và văn hóa của đất nước. Đặc biệt, các thành phố trực thuộc trung ương là những trung tâm hành chính, kinh tế lớn, nơi hội tụ nhiều tiềm năng và cơ hội. Việt Nam có 6 thành phố trực thuộc trung ương, mỗi thành phố đều có những đặc trưng và giá trị riêng biệt bao gồm:

- Thành phố Hồ Chí Minh

- Hà Nội

- Hải Phòng

- Đà Nẵng

- Cần Thơ

- Huế


Là thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế của Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở miền Nam, với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, đóng vai trò quan trọng trong thương mại, dịch vụ và công nghiệp của cả nước.

Thông tin chi tiết về 88 thành phố ở Việt Nam (năm 2025) 2

Toàn cảnh khu vực cầu Ba Son đắc địa cùng những tòa nhà cao ốc phía xa. Ảnh: vnanet

Thủ đô của Việt Nam, nằm ở miền Bắc. Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa và giáo dục của quốc gia. Thành phố này nổi bật với những di tích lịch sử, văn hóa lâu đời và là nơi đóng trụ sở của các cơ quan nhà nước.

Thông tin chi tiết về 88 thành phố ở Việt Nam (năm 2025) 3

Thủ đô Hà Nội gắn với hình ảnh nghìn năm văn hiến. Ảnh: vietjetair

Thành phố cảng lớn nhất miền Bắc và là trung tâm kinh tế quan trọng. Hải Phòng có vai trò lớn trong ngành xuất nhập khẩu và công nghiệp nặng, đồng thời cũng là điểm đến du lịch nổi tiếng với các thắng cảnh như Vịnh Lan Hạ.

Thông tin chi tiết về 88 thành phố ở Việt Nam (năm 2025) 4

Hải Phòng được mệnh danh là thành phố cảng biển của Việt Nam. Ảnh: heza

Thành phố nằm ở miền Trung, đóng vai trò quan trọng trong kết nối các tỉnh miền Trung và Nam Trung Bộ. Đà Nẵng là một thành phố phát triển mạnh mẽ về du lịch, dịch vụ và công nghiệp. Nơi đây nổi tiếng với các bãi biển đẹp và các khu du lịch nổi bật như Bà Nà Hills.

Thông tin chi tiết về 88 thành phố ở Việt Nam (năm 2025) 5

Ngày nay, Đà Nẵng đã dần phát triển song song với việc đẩy mạnh du lịch. Ảnh: vietnamnet

Là thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm ở miền Nam Việt Nam. Cần Thơ nổi tiếng với hệ thống kênh rạch, là trung tâm sản xuất nông sản và thủy sản quan trọng của cả nước.

Thông tin chi tiết về 88 thành phố ở Việt Nam (năm 2025) 6

Thành phố Cần Thơ yên bình, lung linh ánh đèn khi màn đêm dần buông xuống. Ảnh: thanhnien

Ngày 30/11/2024, Quốc hội thông qua nghị quyết thành lập TP Huế trực thuộc trung ương từ năm 2025 trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay. Là một thành phố nổi tiếng về lịch sử và văn hóa, nằm ở miền Trung Việt Nam. Huế từng là kinh đô của các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt dưới triều đại nhà Nguyễn. Thành phố Huế còn nổi bật với các di tích lịch sử như Cố đô Huế, lăng tẩm các vua Nguyễn và các ngôi chùa cổ kính.

Thông tin chi tiết về 88 thành phố ở Việt Nam (năm 2025) 7

Ghé thăm xứ Huế mộng mơ trên dòng sông Hương thơ mộng. Ảnh: phongnhalocals

Việt Nam với sự phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây, đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ về diện tích và dân số tại các thành phố lớn. Cùng MIA.vn điểm qua top 10 thành phố lớn nhất Việt Nam để hiểu rõ hơn về sự phát triển của các thành phố này.

Xếp hạng

Tên thành phố

Diện tích Dân số (người) Mật độ (người/km²)
1 Hà Nội 3.359 km² 8.435.700 2.511
2 TP.HCM 2.096 km² 9.389.700 4.481
3 Hải Phòng 1.527 km² 2.088.000 1.368
4 Cần Thơ 1.409 km² 1.252.348 870
5 Đà Nẵng 1.285 km² 1.233.400 960
6 Biên Hòa 264,1 km² 1.272.235 4.826
7 Hải Dương 111,64 km² 1.946.800 1.167
8 Huế 70,76 km² 652.572 2.453
9 Thuận An 83,71 km² 618.984 7.394
10 Thủ Đức 211,56 km² 1.207.795 5.724

- Thành phố lớn nhất Việt Nam hiện nay là thành phố nào?

Thành phố lớn nhất Việt Nam hiện nay là Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). Đây là một trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị quan trọng, với dân số đông và sự phát triển mạnh mẽ.

- Thành phố nào là thủ đô của Việt Nam?

Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, nằm ở phía Bắc. Đây là trung tâm chính trị của đất nước và có giá trị lịch sử, văn hóa đặc biệt.

- Thành phố nào là trung tâm công nghiệp và cảng biển quan trọng của Việt Nam?

Hải Phòng là một thành phố quan trọng về công nghiệp và cảng biển. Nằm ở phía Bắc gần vịnh Hạ Long, Hải Phòng đóng vai trò chủ chốt trong thương mại và vận tải biển của Việt Nam.

Hy vọng với danh sách các thành phố hàng đầu tại Việt Nam được cập nhật mới nhất năm 2025, bạn sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích và chuẩn bị cho những trải nghiệm tuyệt vời khi khám phá các đô thị sôi động, đầy sắc màu của đất nước.