Như chúng ta đã biết, Việt Nam là một quốc gia với nền văn hóa đa dạng và lịch sử phong phú, sở hữu nhiều thành phố lớn và nổi bật, mỗi nơi mang những đặc trưng riêng biệt về văn hóa, kinh tế, và du lịch. Dưới đây là danh sách được Cẩm nang du lịch MIA.vn liệt kê các thành phố tại Việt Nam, góp phần làm nên sự phát triển mạnh mẽ của đất nước.

STT Thành phố Thuộc tỉnh, vùng Diện tích (km²) Dân số (người) Mật độ (người/m²) Năm trở thành thành phố
1 Bà Rịa Bà Rịa Vũng Tàu, Đông Nam Bộ 91.46 205.195 2.240 2012
2 Bạc Liêu Bạc Liêu, Tây Nam Bộ 175.50 240,045 1.434 2010
3 Bảo Lộc Lâm Đồng, Tây Nguyên 232.20 162.225 698 2010
4 Bắc Giang Bắc Giang, Đông Bắc Bộ 66.77 210.000 3.140 2005
5 Bắc Kạn Bắc Kạn, Đông Bắc Bộ 137.000 57.800 421 2015
6 Bắc Ninh Bắc Ninh, Đồng bằng Bắc bộ 82.60 231.616 2.605 2006
7 Bến Tre Bến Tre, Tây Nam Bộ 71.12 257.350 3.625 2009
8 Biên Hòa Đồng Nai, Đông Nam Bộ 264.08 1.251.000 4.738 1976
9 Buôn Ma Thuật Đắc Lắc, Tây Nguyên 377.18 502.18 1.132 1995
10 Cà Mau Cà Mau, Tây Nam Bộ 250.23 315.270 1.261 1999
11 Cam Ranh Khánh Hòa, Nam Trung Bộ 316.40 125.311 396 2010
12 Cao Bằng Cao Bằng, Đông Bắc Bộ 107.62 84.421 789 2012
13 Cao Lãnh Đồng Tháp, Tây Nam Bộ 107.00 225.460 2.107 2007
14 Cẩm Phả Quảng Ninh, Đông Bắc Bộ 486.45 203.435 418 2012
15 Châu Đốc An Giang, Tây Nam Bộ 105.29 161.547 1.538 2013
16 Đà Lạt Lâm Đồng, Tây Nguyên 394.64 230.000 583 1893
17 Điện Biên Phủ Điện Biên, Tây Bắc Bộ 54.27 73.000 1.140 2003
18 Đông Hà Quảng Trị, Bắc Trung Bộ 73.06 93.800 1.273 2009
19 Đồng Hới Quảng Bình, Bắc Trung Bộ 155.71 160.325 1.034 2004
20 Đồng Xoài Bình Phước, Đông Nam Bộ 169.60 150.052 882 2018
21 Hà Giang Hà Giang, Đông Bắc Bộ 135.33 71.589 531 2010
22 Hạ Long Quảng Ninh, Đông Bắc Bộ 272.000 300.670 1.105 1993
23 Hà Tiên Kiên Giang, Tây Nam Bộ 100.49 81.576 815 2018
24 Hà Tĩnh Hà Tĩnh, Bắc Trung Bộ 56.54 202.062 3.608 2007
25 Hải Dương Hải Dương, Đồng bằng Bắc Bộ 96.68 103.893 4.207 1997
26 Hòa Bình Hòa Bình, Tây Bắc Bộ 133.34 189.210 1.422 2006
27 Hội An Quảng Nam, Nam Trung Bộ 61.00 152.160 2.494 2008
28 Huế Thừa Thiên Huế, Bắc Trung Bộ 72.00 455.320 6.322 1929
29 Hưng Yên Hưng Yên, Đồng bằng Bắc Bộ 73.42 156.275 2.140 2009
30 Kon Tum Kon Tum, Tây Nguyên 433.00 160.724 371 2009
31 Lai Châu Lai Châu, Tây Bắc Bộ 70.77 52.557 750 2013
32 Lạng Sơn Lạng Sơn, Đông Bắc Bộ 77.70 82.278 1.133 2002
33 Lào Cai Lào Cai, Tây Bắc Bộ 229367 175.320 765 2004
34 Long Xuyên An Giang, Tây Nam Bộ 106.87 382.140 3.605 1999
35 Móng Cái Quảng Ninh, Đông Bắc Bộ 519.58 125.000 240 2008
36 Mỹ Tho Tiền Giang, Tây Nam Bộ 81.55 282.000 3.841 1967
37 Nam Định Nam Định, Đồng bằng Bắc Bộ 46.40 421.350 8.964 1921
38 Nha Trang Khánh Hòa, Nam Trung Bọ 251.00 535.000 2.131 1977
39 Ninh Bình Ninh Bình, Đồng bằng Bắc Bộ 48.36 160.166 3.336 2007
40 Phan Rang - Tháp Chàm Ninh Thuận, Nam Trung Bộ 79.00 172.304 2.181 2007
41 Phan Thiết Bình Thuận, Nam Trung Bộ 206.45 276.255 1.341 1999
42 Phủ Lý Hà Nam, Đồng bằng Bắc Bộ 87.87 139.786 1.606 2008
43 Phúc Yên Vĩnh Phúc, Đồng bằng Bắc Bộ 120.13 155.500 1.295 2018
44 Pleiku Gia Lai, Tây Nguyên 266.62 250.972 943 1999
45 Quảng Ngãi Quảng Ngãi, Nam Trung Bộ 160.15 263.440 1.646 2005
46 Quý Nhơn Bình Định, Nam Trung Bộ 2850.000 455.000 1.596 1986
47 Rạch Giá Kiên Giang, Tây Nam Bộ 105.00 403.120 3.839 2005
48 Sa Đéc Đồng Tháp, Tây Nam Bộ 60.00 213.610 3.560 2013
49 Sầm Sơn Thanh Hóa, Bắc Trung Bộ 45.00 150.902 3.353 2017
50 Sóc Trăng Sóc Trăng, Tây Nam Bộ 76.15 221.430 2.913 2007
51 Sơn La Sơn La, Tây Bắc Bộ 234.93 107.480 330 2008
52 Sông Công Thái Nguyên, Đông Bắc Bộ 98.37 110.000 1.122 2015
53 Tam Điệp Ninh Bình, Đồng bằng Bắc Bộ 104.98 104.175 992 2015
54 Tam Kỳ Quảng Nam, Nam Trung Bộ 100.26 165.240 1.652 2006
55 Tân An Long An, Tây Nam Bộ 82.00 215.250 2.625 2009
56 Tây Ninh Tây Ninh, Đông Nam Bộ 140.00 153.537 1.096 2013
57 Thái Bình Thái Bình, Đồng bằng Bắc Bộ 68.00 268.167 3.943 2004
58 Thái Nguyên Thái Nguyên, Đông Bắc Bộ 223.000 420.000 1.883 1962
59 Thanh Hóa Thanh Hóa, Bắc Trung Bộ 147.00 562.140 3.824 1994
60 Thủ Dầu Một Bình Dương, Đông Nam Bộ 118.67 385.000 3.262 2012
61 Trà Vinh Trà Vinh, Tây Nam Bộ 68.00 160.310 2.357 2010
62 Tuy Hòa Phú Yên, Nam Trung Bộ 107.00 202.030 1.888 2005
63 Tuyên Quang Tuyên Quang, Đông Bắc Bộ 119.17 110.120 917 2010
64 Uông Bí Quảng Ninh, Đông Bắc Bộ 256.30 174.678 682 2011
65 Vị Thanh Hậu Giang, Tây Nam Bộ 118.67 102.244 883 2010
66 Việt Trì Phú Thọ, Đông Bắc Bộ 111.75 315.280 2.840 1962
67 Vinh Nghệ An, Bắc Trung Bộ 105.10 545.180 5.201 1963
68 Vĩnh Long Vĩnh Long, Tây Nam Bộ 48.1 200.120 4.169 2009
69 Vĩnh Yên Vĩnh Phúc, Đồng bằng sông Hồng 50.80 175.000 3.431 2006
70 Vũng Tàu Bà Rịa Vũng Tàu, Đông Nam Bộ 150.40 527.025 3.513 1991
71 Yên Bái Yên Bái, Tây Bắc Bộ 108.15 99.850 924 2002
72 Thuận An Bình Dương, Đông Nam Bộ 83.71 603.000 7.394 2017
73 Dĩ An Bình Dương, Đông Nam Bộ 60.10 415.350 7.711 2017
74 Phú Quốc Kiên Giang, Đồng bằng SCL 589.23 144.460 245 2014
75 Ngã Bảy Hậu Giang, Đồng bằng SCL 78.07 101.192 1.296 2015
76 Long Khánh Đồng Nai, Đông Nam Bộ 191.75 245.040 893 2015
77 Hồng Ngự Đồng Tháp, Đồng bằng SCL 121.84 101.155 826 2018
78 Gia Nghĩa Đắc Nông, Tây Nguyên 284.11 614.413 222 2015

Việt Nam không chỉ nổi bật với những cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp mà còn sở hữu những thành phố phát triển mạnh mẽ, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, chính trị và văn hóa của đất nước. Đặc biệt, các thành phố trực thuộc trung ương là những trung tâm hành chính, kinh tế lớn, nơi hội tụ nhiều tiềm năng và cơ hội. Dưới đây là danh sách 6 thành phố trực thuộc trung ương của Việt Nam, mỗi thành phố đều có những đặc trưng và giá trị riêng biệt bao gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Huế. 

Là thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế của Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở miền Nam, với nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, đóng vai trò quan trọng trong thương mại, dịch vụ và công nghiệp của cả nước.

Các thành phố ở Việt Nam: Những thông tin bạn cần biết 2

Toàn cảnh khu vực cầu Ba Son đắc địa cùng những tòa nhà cao ốc phía xa. Ảnh: vnanet

Thủ đô của Việt Nam, nằm ở miền Bắc. Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa và giáo dục của quốc gia. Thành phố này nổi bật với những di tích lịch sử, văn hóa lâu đời và là nơi đóng trụ sở của các cơ quan nhà nước.

Các thành phố ở Việt Nam: Những thông tin bạn cần biết 3

Thủ đô Hà Nội gắn với hình ảnh nghìn năm văn hiến. Ảnh: vietjetair

Thành phố cảng lớn nhất miền Bắc và là trung tâm kinh tế quan trọng. Hải Phòng có vai trò lớn trong ngành xuất nhập khẩu và công nghiệp nặng, đồng thời cũng là điểm đến du lịch nổi tiếng với các thắng cảnh như Vịnh Lan Hạ.

Các thành phố ở Việt Nam: Những thông tin bạn cần biết 4

Hải Phòng được mệnh danh là thành phố cảng biển của Việt Nam. Ảnh: heza

Thành phố nằm ở miền Trung, đóng vai trò quan trọng trong kết nối các tỉnh miền Trung và Nam Trung Bộ. Đà Nẵng là một thành phố phát triển mạnh mẽ về du lịch, dịch vụ và công nghiệp. Nơi đây nổi tiếng với các bãi biển đẹp và các khu du lịch nổi bật như Bà Nà Hills.

Các thành phố ở Việt Nam: Những thông tin bạn cần biết 5

Ngày nay, Đà Nẵng đã dần phát triển song song với việc đẩy mạnh du lịch. Ảnh: vietnamnet

Là thành phố lớn nhất và trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm ở miền Nam Việt Nam. Cần Thơ nổi tiếng với hệ thống kênh rạch, là trung tâm sản xuất nông sản và thủy sản quan trọng của cả nước.

Các thành phố ở Việt Nam: Những thông tin bạn cần biết 6

Thành phố Cần Thơ yên bình, lung linh ánh đèn khi màn đêm dần buông xuống. Ảnh: thanhnien

Ngày 30/11/2024, Quốc hội thông qua nghị quyết thành lập TP Huế trực thuộc trung ương từ năm 2025 trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay. Là một thành phố nổi tiếng về lịch sử và văn hóa, nằm ở miền Trung Việt Nam. Huế từng là kinh đô của các triều đại phong kiến Việt Nam, đặc biệt dưới triều đại nhà Nguyễn. Thành phố Huế còn nổi bật với các di tích lịch sử như Cố đô Huế, lăng tẩm các vua Nguyễn và các ngôi chùa cổ kính.

Các thành phố ở Việt Nam: Những thông tin bạn cần biết 7

Ghé thăm xứ Huế mộng mơ trên dòng sông Hương thơ mộng. Ảnh: phongnhalocals

Việt Nam với sự phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây, đã chứng kiến sự tăng trưởng mạnh mẽ về diện tích và dân số tại các thành phố lớn. Cùng MIA.vn điểm qua top 10 thành phố lớn nhất Việt Nam để hiểu rõ hơn về sự phát triển của các thành phố này.

Xếp hạng

Tên thành phố

Diện tích Dân số (người) Mật độ(người/km²)
1 Hà Nội 3.359 km² 8.435.700 2.511
2 TP.HCM 2.096 km² 9.389.700 4.481
3 Hải Phòng 1.527 km² 2.088.000 1.368
4 Cần Thơ 1.409 km² 1.252.348 870
5 Đà Nẵng 1.285 km² 1.233.400 960
6 Biên Hòa 264,1 km² 1.272.235 4.826
7 Hải Dương 111,64 km² 1.946.800 1.167
8 Huế 70,76 km² 652.572 2.453
9 Thuận An 83,71 km² 618.984 7.394
10 Thủ Đức 211,56 km² 1.207.795 5.724

- Thành phố lớn nhất Việt Nam hiện nay là thành phố nào?

Thành phố lớn nhất Việt Nam hiện nay là Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). Đây là một trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị quan trọng, với dân số đông và sự phát triển mạnh mẽ.

- Thành phố nào là thủ đô của Việt Nam?

Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, nằm ở phía Bắc. Đây là trung tâm chính trị của đất nước và có giá trị lịch sử, văn hóa đặc biệt.

- Thành phố nào là trung tâm công nghiệp và cảng biển quan trọng của Việt Nam?

Hải Phòng là một thành phố quan trọng về công nghiệp và cảng biển. Nằm ở phía Bắc gần vịnh Hạ Long, Hải Phòng đóng vai trò chủ chốt trong thương mại và vận tải biển của Việt Nam.

Hy vọng với danh sách các thành phố hàng đầu tại Việt Nam được cập nhật mới nhất năm 2024, bạn sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích và chuẩn bị cho những trải nghiệm tuyệt vời khi khám phá các đô thị sôi động, đầy sắc màu của đất nước.