Dưới đây là bảng tổng hợp một số loại visa đi Trung Quốc phổ biến hiện nay:

Loại visa

Ký hiệu

Đối tượng

Visa du lịch

L

Dành cho khách tham quan, du lịch Trung Quốc

Visa thương mại, công tác

M

- Dành để thực hiện và tổ chức các hoạt động thương mại

- Tham gia các cuộc thi tại Trung Quốc

Visa thăm thân

Q1

- Thành viên trong gia đình của người Trung Quốc nhập cảnh để đoàn tụ, cư trú 

- Thành viên trong gia đình người nước ngoài đã có giấy phép cư trú hợp pháp tại Trung Quốc, nhập cảnh để đoàn tụ gia đình

- Khách nhập cảnh nhằm mục đích gửi nuôi

Q2

- Thân nhân của công dân Trung Quốc đang cư trú tại Trung Quốc có thể nhập cảnh để thăm gia đình với thời gian lưu trú tối đa 180 ngày.

- Người nhà của công dân Trung Quốc được phép vào Trung Quốc thăm thân và ở lại không quá 180 ngày.



S1

Vợ chồng, cha mẹ, con dưới 18 tuổi hoặc bố mẹ bên vợ/chồng của người đang sinh sống tại Trung Quốc có thể nhập cảnh thăm thân với thời gian lưu trú tối đa 180 ngày.


S2

- Thân nhân của người đang sinh sống tại Trung Quốc được phép nhập cảnh để thăm trong thời gian dưới 180 ngày.

- Hôn phu hoặc hôn thê của công dân Trung Quốc có thể sang để làm thủ tục kết hôn.


Visa du học

X1

Tham gia các chương trình học dài hạn (Trên 180 ngày)

X2

Tham gia các khóa học ngắn hạn (Dưới 180 ngày)


Visa thường trú

D

Người có nhu cầu sinh sống nhiều tại Trung Quốc

Loại visa đi Trung Quốc này được cấp cho những ai đến đất nước với mục đích du lịch, tham quan, thăm thân hoặc đi theo đoàn tour. Loại visa này thường có hiệu lực 90 ngày tính từ ngày được cấp, chỉ cho phép nhập cảnh một lần và thời gian lưu trú tối đa là 15 ngày.

Thông tin chi phí, hồ sơ xin visa đi Trung Quốc mới nhất 2

Visa đi Trung Quốc du lịch cho phép khách lưu trú tối đa 15 ngày. Ảnh minh họa: Du học New Ocean

Visa thăm thân Trung Quốc được phân thành hai nhóm chính:

Visa Q

Dành cho người thân ruột thịt của công dân Trung Quốc hoặc người nước ngoài có thẻ cư trú vĩnh viễn tại Trung Quốc (vợ/chồng, cha mẹ, con cái). Cụ thể:

- Visa Q1: Hiệu lực 180 ngày, nhập cảnh một lần và được lưu trú tối đa 30 ngày.

- Visa Q2: Thời hạn từ 3 tháng đến 1 năm, cho phép nhập cảnh nhiều lần, mỗi lần lưu trú không quá 180 ngày.

Visa S

Gồm visa đi Trung Quốc S1 và S2, áp dụng cho thân nhân của người đang học tập hoặc làm việc tại Trung Quốc. Thời hạn visa thường từ 3 đến 12 tháng, với thời gian lưu trú mỗi lần nhập cảnh kéo dài 30–180 ngày.

Thông tin chi phí, hồ sơ xin visa đi Trung Quốc mới nhất 3

Visa đi Trung Quốc dành cho đối tượng thăm thân sẽ có 2 loại chính dành cho 2 nhóm khác nhau. Ảnh minh họa: BestPrice

Visa X được cấp cho người nước ngoài sang Trung Quốc theo học tại các trường đại học, cao đẳng hoặc các viện nghiên cứu. Loại visa đi Trung Quốc du học này gồm hai nhóm:

Visa X1: Áp dụng cho người theo học các chương trình dài hạn trên 180 ngày. Thời hạn visa phụ thuộc vào quy định của từng cơ sở đào tạo.

Visa X2: Dành cho người tham gia các khóa học ngắn hạn dưới 180 ngày. Visa có hiệu lực 3 tháng, nhập cảnh một lần và thời gian lưu trú tối đa 190 ngày.

Thông tin chi phí, hồ sơ xin visa đi Trung Quốc mới nhất 4

Các loại visa du học được cấp cho các học sinh, sinh viên có nhu cầu sang Trung Quốc học tập hay nghiên cứu. Ảnh minh họa: Nhật Ký Du Học Trung Quốc

Visa thường trú là loại thẻ cư trú vĩnh viễn (Permanent Residence Permit), cho phép người sở hữu sinh sống, làm việc và học tập tại Trung Quốc mà không cần gia hạn như các loại visa ngắn hạn.

Loại visa này chỉ được cấp cho những trường hợp đặc biệt: người có đóng góp quan trọng cho Trung Quốc, nhà đầu tư lớn, chuyên gia trình độ cao, hoặc người có quan hệ gia đình bền vững với công dân Trung Quốc (kết hôn từ 5 năm trở lên và cư trú liên tục 5 năm tại đây). Quy trình xét duyệt rất chặt chẽ và thời gian xử lý thường kéo dài.

Visa M được cấp cho những ai sang Trung Quốc để giao thương, dự hội chợ, gặp gỡ đối tác, ký kết hợp đồng hay tham gia các hoạt động kinh doanh. Loại visa này thường có thời hạn 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm. Loại visa đi Trung Quốc thương mại cho phép nhập cảnh một hoặc nhiều lần, với thời gian lưu trú mỗi lần từ 30 đến 180 ngày tùy theo quy định của từng trường hợp.

Dưới đây là những giấy tờ quan trọng bạn cần chuẩn bị khi nộp hồ sơ xin visa đi Trung Quốc:

- Hộ chiếu gốc còn hạn tối thiểu 6 tháng, có ít nhất 3 trang trống (kèm theo trang visa đi Trung Quốc cũ nếu đã từng nhập cảnh).

- Bản sao trang thông tin hộ chiếu.

- Tờ khai xin thị thực theo mẫu quy định.

- 02 ảnh thẻ kích thước 4x6, nền trắng, chụp chính diện, để lộ trán và tai, không đeo kính, không mặc áo trắng.

- Bản photo sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận lưu trú CT07 nếu chưa từng xuất ngoại hoặc không có mục nơi sinh.

- Giấy tờ chứng minh tài chính như sao kê lương, số dư tài khoản tối thiểu 30.000.000 VND, hoặc sổ tiết kiệm từ 30.000.000 VND.

Thông tin chi phí, hồ sơ xin visa đi Trung Quốc mới nhất 5

Bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ trước khi nộp xin visa đi Trung Quốc. Ảnh minh họa: VietJet Air

Tùy từng loại thị thực, bạn sẽ cần chuẩn bị thêm các giấy tờ chuyên biệt như sau:

Visa thương mại (M)

- Bản gốc giấy đăng ký kinh doanh của đơn vị cử người đi công tác.

- Quyết định cử đi công tác.

- Bản scan thư mời, giấy phép kinh doanh và các giấy tờ liên quan của doanh nghiệp phía Trung Quốc.

Visa thăm thân (Q)

- Bản gốc và bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, sổ hộ khẩu…

- Bản photo chứng minh thư hai mặt của người bảo lãnh đang cư trú tại Trung Quốc.

Visa du học (X)

- Thư mời nhập học.

- Giấy xác nhận học bổng (nếu có).

Đối với trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi, hồ sơ cần bổ sung:

- Hộ chiếu gốc còn hạn tối thiểu 6 tháng và ít nhất 3 trang trống (kèm thị thực Trung Quốc cũ nếu đã từng có).

- Bản sao trang thông tin hộ chiếu.

- Tờ khai xin visa theo mẫu.

- 02 ảnh thẻ 4x6, nền trắng, chụp thẳng, lộ trán và tai, không đeo kính, không mặc áo trắng.

- Bản photo sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận lưu trú CT07 nếu chưa từng xuất cảnh hoặc không có nơi sinh.

- Giấy ủy quyền nếu trẻ không đi cùng bố mẹ.

- Bản gốc và bản sao giấy tờ của người giám hộ hợp pháp.

- Bản gốc và bản sao giấy khai sinh có đủ thông tin cha mẹ.

- Bản gốc và bản sao visa hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam nếu cha mẹ không mang quốc tịch Việt Nam.

- Hộ chiếu Trung Quốc (nếu có), giấy khai sinh và giấy tờ quốc tịch của cha mẹ đối với trẻ sinh ở nước ngoài, lần đầu xin thị thực và có cha mẹ từng mang quốc tịch Trung Quốc.

Đương đơn cần nộp hồ sơ tại các Trung tâm visa đi Trung Quốc theo từng khu vực:

Hà Nội

Địa chỉ: Tầng 7, tòa Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 01 Phùng Chí Kiên, P. Nghĩa Đô.

Giờ làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu, 09:00 – 13:00.

Đà Nẵng

Địa chỉ: Tầng 8, Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Q. Hải Châu.

Giờ làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu, 09:00 – 15:00.

TP. Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Phòng 1607–1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, P. Bến Nghé, Q.1.

Giờ làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu, 09:00 – 15:00.

Thông tin chi phí, hồ sơ xin visa đi Trung Quốc mới nhất 6

Đến trực tiếp Trung tâm visa đi Trung Quốc để nộp hồ sơ. Ảnh minh họa: Vinavisa

Nhìn chung, quy trình xin visa đi Trung Quốc khá đơn giản. Bạn chỉ cần lần lượt thực hiện 6 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị đúng và đủ bộ hồ sơ theo từng loại visa.

Bước 2: Hoàn thành tờ khai điện tử. Truy cập trang khai online, chọn quốc gia xuất phát, điểm nộp hồ sơ rồi điền đầy đủ thông tin. Đây là bước bắt buộc để nhận mã hồ sơ và đặt lịch hẹn.

Bước 3: Tiến hành đặt lịch. Vào mục “Đặt lịch hẹn trực tuyến”, chọn “Cuộc hẹn cá nhân (xin thị thực)”, cung cấp các thông tin cần thiết, chọn ngày giờ nộp hồ sơ và in giấy xác nhận.

Bước 4: Đến Trung tâm thị thực để nộp hồ sơ và lăn vân tay theo đúng lịch. Một số trường hợp được miễn lấy dấu vân tay gồm:

- Trẻ dưới 14 tuổi, người từ 70 tuổi trở lên

- Người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc đủ điều kiện xin visa công vụ, lễ tân

- Người khuyết tật cả 10 ngón hoặc không thể lưu dấu vân tay

- Người từng lưu vân tay trong vòng 5 năm. Tuy vậy, vân tay chỉ có hiệu lực tại đúng nơi đã đăng ký; nếu từng lăn tay ở Hà Nội nhưng nay nộp tại Đà Nẵng, bạn vẫn phải lăn lại.

Bước 5: Thanh toán phí dịch vụ 690.000 VND tại trung tâm.

Bước 6: Nhận hộ chiếu kèm visa. Khi được duyệt, bạn đóng thêm phí lãnh sự bằng USD cho Đại sứ quán (45 – 135 USD).

Thông tin chi phí, hồ sơ xin visa đi Trung Quốc mới nhất 7

Hãy tuân thủ các bước nộp visa đi Trung Quốc để có thể hoàn thành quá trình nhanh nhất. Ảnh minh họa: 24H Visa

Chi phí làm visa đi Trung Quốc dành cho công dân Việt Nam thường nằm trong khoảng 1.860.000 – 4.200.000 VND mỗi người. Cụ thể như sau:

Số lần nhập cảnh

Phí thị thực thu hộ Đại sứ quán (USD)

Phí dịch vụ CVASC (VND)

Một lần

45

690.000

Hai lần

68

690.000

6 tháng nhiều lần

90

690.000

Một năm trở lên nhiều lần

135

690.000

Lưu ý: Trường hợp bạn cần làm visa đi Trung Quốc nhanh hoặc khẩn, mức phí thị thực và phí dịch vụ sẽ tăng tương ứng.

Nhìn chung, thủ tục xin visa đi Trung Quốc không quá khó với công dân Việt Nam. Điều quan trọng là nắm rõ từng loại visa yêu cầu gì và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, trung thực, chính xác để tăng khả năng được xét duyệt.

Thông thường, hồ sơ xin visa đi Trung Quốc sẽ được xem xét trong khoảng 7–10 ngày làm việc.

Hiện nay, Trung Quốc chưa hỗ trợ xin visa trực tuyến. Tại Việt Nam, bạn cần chuẩn bị trọn bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại Trung tâm thị thực. Hồ sơ của bạn sẽ được nhân viên trung tâm tiếp nhận và xử lý tùy theo từng trường hợp cụ thể.

Câu trả lời là CÓ. Bạn chỉ cần công chứng giấy ủy quyền kèm căn cước công dân của mình và của người được ủy quyền để tiến hành thủ tục này.

Bạn nên nộp hồ sơ trước một tháng, nhưng không được nộp quá ba tháng so với ngày dự định khởi hành.

Có. Hiện nay, khi xin visa đi Trung Quốc, công dân Việt Nam bắt buộc phải chứng minh tài chính. Bạn cần chuẩn bị một trong hai loại giấy tờ: sổ tiết kiệm hoặc xác nhận số dư tài khoản.

Xin visa đi Trung Quốc sẽ không còn là rào cản nếu bạn nắm rõ quy định và chuẩn bị hồ sơ thật đầy đủ. Chỉ cần làm đúng từng bước, bạn sẽ dễ dàng sở hữu visa và bắt đầu hành trình xách vali khám phá của mình.