Một số người Trung Quốc có thể nói tiếng Anh, đặc biệt là người trẻ sống tại các thành phố lớn như Thượng Hải và Bắc Kinh. Tuy nhiên, nếu bạn dự định đến các thị trấn nhỏ hoặc những nơi xa xôi như các công viên quốc gia ở Trung Quốc, việc nhớ một số từ vựng này là rất quan trọng trong trường hợp bạn không tìm được ai nói tiếng Anh. Hơn nữa, người dân địa phương sẽ rất vui khi thấy bạn đã dành thời gian để học một chút tiếng Trung.

Một thách thức lớn trong việc học tiếng Trung là nó là một ngôn ngữ thanh điệu. Nói cách khác, cùng một âm thanh có thể có bốn ngữ điệu khác nhau, mỗi ngữ điệu mang một ý nghĩa riêng (ngoài ra còn có một thanh trung tính thứ năm).

Ví dụ, 妈 (mā) – “mẹ” (với thanh điệu 1 là thanh cao đều), 麻 (má) – “tê” (với thanh điệu 2 là thanh lên cao), 马 (mǎ) – “ngựa” (với thanh điệu 3 là thanh thấp rồi lên cao), 骂 (mà) – “mắng” (với thanh điệu 4 là thanh xuống) hoặc là một trợ từ ở cuối câu hỏi nghi vấn có/không (ma - 吗).

Vì các ký tự Trung Quốc rất phức tạp, hệ thống pinyin đã được các nhà ngôn ngữ học Trung Quốc phát triển để la-tinh hóa cách phát âm tiếng Quan Thoại. Hệ thống này viết các ký tự Trung Quốc bằng bảng chữ cái La-tinh, giúp bất kỳ ai đọc được bảng chữ cái này cũng có thể học cách nói tiếng Trung mà không cần đọc ký tự. Bạn đã thấy pinyin trong các ví dụ trên, như cách biến đổi của từ "ma."

Mặc dù khó có thể thành thạo tiếng Trung nếu không học một cách nghiêm túc, nhưng việc học tiếng Trung giao tiếp cơ bản là hoàn toàn khả thi. Người dân ở Trung Quốc và Đài Loan thường thân thiện với khách nước ngoài, họ biết rằng tiếng Trung không dễ học và rất trân trọng sự cố gắng của bạn.

Những câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản khi đi du lịch 2

Thanh điệu đóng vai trò vô cùng quan trọng khi học tiếng Trung giao tiếp cơ bản. Ảnh: Shutterstock

Các từ và cụm từ cơ bản dưới đây được viết bằng pinyin, kèm theo cách phát âm trong ngoặc. Dấu trên chữ pinyin biểu thị thanh điệu, cách tốt nhất để quen với thanh điệu là nghe phát âm.

Những câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản khi đi du lịch 3

Ngoài nói thì người học tiếng Trung cũng cần học viết chữ căn bản. Ảnh: vocal.media

Theo kinh nghiệm du lịch Google Dịch là ứng dụng rất tiện lợi, bạn có thể gõ tiếng Anh và nghe phiên bản phát âm tiếng Trung. (Tuy nhiên, Google Dịch không được hỗ trợ bởi các nhà mạng địa phương ở Trung Quốc. Nếu bạn dùng chuyển vùng quốc tế, ứng dụng sẽ hoạt động, nhưng tốt nhất hãy tải xuống để sử dụng ngoại tuyến). Bạn cũng có thể dùng Google Dịch, DeepL hoặc ứng dụng hữu ích khác như Pleco để chụp ảnh văn bản tiếng Trung (ví dụ như trên thực đơn hoặc biển hiệu) và dịch ngay lập tức.

Mặc dù bạn có thể ra dấu bằng tay, nhưng việc biết tiếng Trung giao tiếp cơ bản đếm số sẽ rất tiện lợi. Dưới đây là cách phát âm các số từ 0 đến 10 cùng ký tự cho từng số:

Số 0: Líng (零)

Số 1: Yī (一)

Số 2: Èr (二)

Số 3: Sān (三)

Số 4: Sì (四)

Số 5: Wǔ (五)

Số 6: Liù (六)

Số 7: Qī (七)

Số 8: Bā (八)

Số 9: Jiǔ (九)

Số 10: Shí (十)

Những câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản khi đi du lịch 4

Cách đếm số từ 0 đến 10 trong tiếng Trung. Ảnh: raket

Hãy chắc chắn rằng bạn đã tìm hiểu các yêu cầu cần thiết để được nhập cảnh và chuẩn bị hộ chiếu, visa trước chuyến đi. Những cụm tiếng Trung giao tiếp cơ bản cần thiết tại sân bay:

Hải quan: 海关 (hǎiguān)

Tôi không có gì cần khai báo: 我没有需要申报的东西 (wǒ méiyǒu xūyào shēnbào de dōngxi)

Kiểm tra xuất nhập cảnh: 边防检查 (biānfáng jiǎnchá)

Hộ chiếu: 护照 (hùzhào)

Visa: 签证 (qiānzhèng)

Nhận hành lý: 行李领取处 (xínglǐ lǐngqǔ chù)

Bưu điện: 邮局 (yóujú)

Siêu thị: 超级市场 (chāojí shìchǎng)

Cửa hàng bách hóa: 百货商店 (bǎihuò shāngdiàn)

Cửa hàng tiện lợi: 便利店 (biànlìdiàn)

Thư viện: 图书馆 (túshūguǎn)

Phòng tập thể dục: 体育馆 (tǐyùguǎn)

Bệnh viện: 医院 (yīyuàn)

Phòng khám: 诊所 (zhěnsuǒ)

Ngân hàng: 银行 (yínháng)

Công viên: 公园 (gōngyuán)

Khách sạn: 酒店 / 旅馆 (jiǔdiàn / lǚguǎn)

Nhà nghỉ: 青年旅舍 (qīngnián lǚshè)

Những câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản khi đi du lịch 5

Tiếng Trung là thứ tiếng của hơn 1.5 tỷ người trên toàn thế giới. Ảnh: michaeljung/Getty Images

Nếu bạn chỉ chọn một phần tiếng Trung giao tiếp cơ bản để học từ danh sách này, đây có lẽ là phần quan trọng nhất! Hãy nhớ rằng, không chỉ cần biết cách hỏi đường, bạn còn phải hiểu câu trả lời.

Hỏi đường và khoảng cách

Xin lỗi: 打扰一下 (Dǎrǎo yīxià)

Tôi có thể hỏi: 请问 (qǐngwèn)

Ở đâu: 在哪儿 / 在哪里 (zài nǎr / zài nǎlǐ)

Xin lỗi, (nhà vệ sinh) ở đâu?: 请问,(卫生间) 在哪里?(Qǐngwèn, wèishēngjiān zài nǎlǐ?)

Làm sao để đến…: 怎么走 (zěnme zǒu)

Xin lỗi, làm sao để đến bưu điện?: 请问,邮局怎么走?(Qǐngwèn yóujú zěnme zǒu?)

Gần nhất: 最近的 (zuìjìn de)

Xin lỗi, làm sao để đến cửa hàng tiện lợi gần nhất?: 请问,最近的便利店怎么走? (Qǐngwèn, zuìjìn de biànlìdiàn zěnme zǒu?)

Xin lỗi, siêu thị gần nhất ở đâu?: 请问,最近的超级市场在哪儿?(Qǐngwèn, zuìjìn de chāojí shìchǎng zài nǎ'er?)

Bao xa?: 多远 (duō yuǎn)

Rất gần: 很近 (hěn jìn)

Không xa: 不远 (bù yuǎn)

Rất xa: 很远 (hěn yuǎn)

Xin lỗi, thư viện gần nhất cách đây bao xa?: 请问,最近的图书馆多远?(Qǐngwèn zuìjìn de túshū guǎn duō yuǎn?)

Tôi có thể đi bộ đến đó không?: 我可以走路到那里吗?(Wǒ kěyǐ zǒulù dào nàlǐ ma?)

Cảm ơn: 谢谢 (xièxie)

Phương hướng, vị trí tương đối và động từ chỉ đường

Trái: 左 (zǔo)

Phải: 右 (yòu)

Bắc: 北 (běi)

Nam: 南 (nán)

Đông: 东 (dōng)

Tây: 西 (xī)

Đông Bắc: 东北 (dōngběi)

Tây Bắc: 西北 (xīběi)

Đông Nam: 东南 (dōngnán)

Tây Nam: 西南 (xīnán)

Trước mặt: 在...前面 (zài... qiánmiàn)

Phía sau: 在...后面 (zài... hòumiàn)

Ở giữa: 在...中间 (zài... zhōngjiān)

Bên cạnh: 在...傍边 (zài... pángbiān)

Gần: 在...靠近 (zài... kàojìn)

Rẽ: 转 (zhuǎn)

Đi về phía: 往 (wǎng)

Đi thẳng: 直走 (zhí zǒu)

Đi qua: 过去 (guòqù)

Những câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản khi đi du lịch 6

Với những cụm từ tiếng Trung hỏi đường cơ bản bạn sẽ không lo lạc đường khi có thể tương tác với người bản địa. Ảnh: berlitz

Trung Quốc có mạng lưới giao thông tiện lợi và đa dạng với các phương tiện di chuyển bằng đường sắt, đường hàng không và xe buýt dễ dàng, cùng với hệ thống tàu điện ngầm tốt tại hầu hết các thành phố lớn. Đi tàu là trải nghiệm không thể bỏ qua để khám phá Trung Quốc. Lưu ý rằng trên tàu Trung Quốc, vé giường nằm và ghế ngồi được chia thành loại cứng và mềm, với mức phí bổ sung cho loại mềm và thoải mái hơn. Một số tàu còn bán vé đứng, vì vậy MIA.vn khuyên bạn hãy kiểm tra kỹ trước khi mua vé.

Vé: 票 (piào)

Vé một chiều: 单程票 (dānchéng piào)

Vé khứ hồi: 往返票 (wǎngfǎn piào)

Máy bán vé: 售票机 (shòupiàojī)

Ngày khởi hành: 出发日期 (chūfā rìqī)

Ngày trở về: 返回日期 (fǎnhuí rìqī)

Ga khởi hành: 出发站 (chūfā zhàn)

Ga đến: 到达站 (dàodá zhàn)

Mua vé ở đâu?: 在哪里买票? (Zài nǎli mǎi piào?)

Một vé đến (Thượng Hải) giá bao nhiêu?: 一张到 (上海) 的票多少钱? (Yī zhāng dào Shànghǎi de piào duōshǎo qián?)

Ga tàu: 火车站 (huǒchēzhàn)

Giường nằm cứng: 硬卧 (yìng wò)

Giường nằm mềm: 软卧 (ruǎn wò)

Tầng trên / giữa / dưới: 上 / 中 / 下 铺 (shàng / zhōng / xià pù)

Ghế mềm: 软座 (ruǎnzuò)

Ghế cứng: 硬座 (yìng zuò)

Vé đứng: 无座 (wú zuò)

Số ghế: 座位号 (zuòwèi hào)

Tàu đến / khởi hành lúc mấy giờ?: 火车几点到 / 出发? (Huǒchē jǐdiǎn dào / chūfā?)

Tàu bị trễ: 火车晚点了。 (Huǒchē wǎndiǎn le.)

Ga tàu điện ngầm: 地铁站 (dìtiězhàn)

Cửa vào: 入口 (rùkǒu)

Cửa ra: 出口 (chūkǒu)

Tuyến số (3): (三) 号线 (sān hào xiàn)

Trạm tiếp theo: 下一站 (xiàyīzhàn)

Sân bay: 飞机场 (fēijī chǎng)

Máy bay: 飞机 (fēijī)

Chuyến bay: 航班 (hángbān)

Đăng ký: 登记 (dēngjì)

Thẻ lên máy bay: 登机牌 (dēngjīpái)

Gửi hành lý: 托运行李 (tuōyùn xínglǐ)

Kiểm tra an ninh: 安全检查 (ānquán jiǎnchá)

Tôi có cần lấy máy tính ra không?: 我把电脑需要单独拿出来吗?(Wǒ bǎ diànnǎo xūyào dāndú ná chūlái ma?)

Nhà ga: 航空站 / 候机楼 (hángkōngzhàn / hòujīlóu)

Cổng khởi hành: 登机口 (dēngjīkǒu)

Hạng phổ thông: 经济舱 (jīngjì cāng)

Hạng thương gia: 商务舱 (shāngwù cāng)

Hạng nhất: 头等舱 (tóuděng cāng)

Taxi: 出租车 (chūzūchē)

Bắt taxi: 打车 (dǎchē)

Trạm taxi: 汽车站 (qìchē zhàn)

Bạn muốn đi đâu?: 你去哪儿?(Nǐ qù nǎ ér?)

Tôi muốn đến sân bay: 我要去飞机场 (Wǒ yào qù fēijīchǎng.)

Ngã tư: 路口 (lùkǒu)

Bạn có thể dừng ở đây: 这儿停车 (Zhèr tíng chē)

Trạm xe buýt: 公交车站 (gōngjiāochē zhàn)

Xe này có đi đến Vương Phủ Tỉnh không?: 请问这趟车去往王府井吗? (Qǐng wèn zhè tàng chē qù wǎng Wángfǔjǐng ma?)

Tôi nên xuống ở đâu?: 我应该在哪站下车? (Wǒ yīnggāi zài nǎ zhàn xià chē?)

Bao nhiêu trạm?: 几站?(Jǐ zhàn?)

Tôi có cần đổi xe không?: 需要专车吗?(Xūyào zhuǎnchē ma?)

Đặt phòng: 订房 (dìng fáng)

Tiền đặt cọc: 押金 (yājīn)

Chìa khóa/Thẻ phòng: 钥匙 / 房卡 (yàoshi / fángkǎ)

Phòng tiêu chuẩn: 标准房 (biāozhǔn fáng)

Phòng đơn: 单人房 (dān rén fáng)

Phòng suite: 套房 (tào fáng)

Thang máy: 电梯 (diàntī)

Mật khẩu Wi-Fi: Wi-Fi 密码 (Wī-Fī mìmǎ)

Trả phòng: 退房 (tuìfáng)

Cái... bị hỏng: ...坏了。 (...huàile)

Máy lạnh: 空调 (kōngtiáo)

Nhà vệ sinh: 厕所 (cèsuǒ)

Vòi sen: 淋浴 (lín yù)

Bạn có thể cho tôi thêm... không?: 请问可以再给我一个...吗?(qǐng wèn kě yǐ zài gěi wǒ…ma?)

Chăn: 毯子 (tǎnzi)

Khăn tắm: 毛巾 (máojīn)

Gối: 枕头 (zhěntou)

Nhà hàng: 餐厅 (cāntīng)

Quán bar/Pub: 酒吧 (jiǔbā)

Quán cà phê: 咖啡馆 (kāfēiguǎn)

Tiệm bánh: 面包店 (miànbāo diàn)

Chào mừng quý khách: 欢迎光临 (huān yíng guāng lín)

Vui lòng cho tôi xem thực đơn?: 请给我菜单吗?(qǐng gěi wǒ cài dān ma?)

Phục vụ nam/nữ: 服务员 (fú wù yuán)

Tôi muốn món này: 我要这个。 (wǒ yào zhè ge.)

Tính tiền giúp tôi, cảm ơn: 买单, 谢谢. (mǎi dān, xiè xie.)

Tôi không ăn thịt: 我不吃肉。(wǒ bù chī ròu.)

Tôi bị dị ứng với...: 我对...过敏 (Wǒ duì…guòmǐn.)

Uống lạnh hay nóng?: 冰的还是热的? (Bīng de háishì rè de?)

Có cần làm nóng không?: 需要加热吗? (Xūyào jiārè ma?)

Dùng tại đây hay mang đi?: 在这喝还是带走?(zài zhè hē háishì dài zǒu?)

Tại đây: 在这里。(zài zhè lǐ)

Mang đi: 打包 (dǎ bāo)

Cụm từ tiếng Quan Thoại khi mua sắm và tham quan

Bạn đang tìm gì?: 你打算买什么? (nĭ dăsuàn măi shénme?)

Tôi muốn mua (một cái túi): 我想买一个(包) (Wǒ xiǎng mǎi yīgè (bāo))

Giá bao nhiêu?: 多少钱? (Duōshǎo qián?)

Tôi chỉ xem thôi: 我只是看看 (wŏ zhĭ shì kànkan)

Đắt quá: 太贵了 (tài guì le)

Làm ơn giảm giá: 便宜点 (Piányí diǎn)

Trả bằng thẻ: 刷卡 (shuākǎ)

Tiền mặt: 现金 (xiànjīn)

Cỡ nào?: 多大号的?(duō dàhào de?)

Cỡ nhỏ: 小号 (xiăo hào)

Cỡ vừa: 中号 (zhōng hào)

Cỡ lớn: 大号 (dà hào)

Phòng thử đồ: 试衣间 (shì yī jiān)

Bạn có thể chụp giúp tôi một tấm hình không?: 能麻烦您帮我照个相吗?(Néng máfán nín bāng wǒ zhào gè xiàng ma?)

Những câu tiếng Trung giao tiếp cơ bản khi đi du lịch 7

Có một số cụm từ thường gặp tại nhà hàng Trung Quốc. Ảnh: fluentu

Học một số từ vựng và cụm từ tiếng Trung giao tiếp cơ bản trên đây sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp trong chuyến du lịch đến Trung Quốc. Nhớ thường xuyên luyện tập để cải thiện phát âm và kỹ năng nói của bạn!