Văn hóa Nhật Bản là bức tranh đa màu sắc với nhiều đáng khám phá, đặc biệt là văn hóa giao tiếp. Một trong những điều quan trọng mà bạn cần biết khi tìm hiểu văn hóa giao tiếp Nhật Bản chính là lời cảm ơn (arigatou). Mời bạn cùng Cẩm nang du lịch MIA.vn đến với nước Nhật và tìm hiểu những điều đặc biệt này nhé!

Arigatou trong tiếng Nhật thường được hiểu là cảm ơn và được viết bằng hiragana là ありがとう. Đây là một từ khá thông dụng trong giao tiếp văn hóa giao tiếp hàng ngày của người Nhật dùng để biểu đạt lòng biết ơn.

Ở dạng Kanji, arigatou được viết là 有難う, trong đó, chữ “hữu - 有” mang ý nghĩa tồn tại, “nan - 難” có ý nghĩa là khó khăn. Vì thế, cụm từ arigatou này còn được hiểu là rất khó để có được nên phải vô cùng biết ơn.

Nguồn gốc của arigatou có từ triết lý Phật giáo, nơi mà người ta quy định mọi việc xảy ra đều có nhân - duyên. Vì thế, con người cần phải biết ơn vì điều gì đó đang tồn tại. Bên cạnh đó, còn có giả thuyết cho rằng arigatou bắt nguồn từ obrigado, cảm ơn trong tiếng Bồ Đào Nha. Họ cho rằng từ này được du nhập vào Nhật Bản qua con đường truyền đạo Kitô giáo.

Tuy nhiên, có một số ghi chép cho rằng, arigatou đã xuất hiện từ sau thời kỳ Heian (794 - 1185), sớm hơn lúc Kitô giáo du nhập vào Nhật Bản. Do đó, ghi chép này cho rằng arigatou không hoàn toàn có nguồn gốc từ tiếng Bồ Đào Nha.

Xem thêm: 15 cách nói cảm ơn tiếng Nhật giúp bạn tự tin giao tiếp

Arigatou, lời cảm ơn tiếng Nhật tiềm chứa nhiều ý nghĩa 2

Arigatou là một lời cảm ơn thông dụng trong tiếng Nhật. Ảnh: Japanintercultural

Arigatou là một từ vựng thường xuyên được sử dụng trong đời sống người Nhật. Tùy mỗi trường hợp với mức độ trang trọng khác nhau, người Nhật sẽ có những cách sử dụng từ vừng này riêng. Hãy cùng Cẩm nang du lịch MIA.vn khám phá những trường hợp sử dụng lời cảm ơn arigatou trong văn hóa Nhật Bản bạn nhé!

Arigatou trong văn hóa giao tiếp Nhật Bản thường được sử dụng trong các tình huống đời thường với người thân và bạn bè. Để lời cảm ơn này được sử dụng đúng mục đích, bạn phải có ngữ điệu và biểu cảm vui vẻ khi giao tiếp với người nghe.

Arigatou có những biến thể được dùng trong những dịp cảm ơn cơ bản, thân mật. Một trong những biến thể đặc trưng ấy là どうも (Domo). Domo là một lời cảm ơn ngắn gọn, thân mật và đôi khi có chút suồng sã. Từ này thường được dùng 1 mình hoặc kết hợp với các từ khác. Đối tượng thường sử dụng từ domo thường là bạn bè thân thiết hoặc người quen.

Bên cạnh domo, bạn còn có thể sử dụng ありがとうね (arigatou ne). Đây là từ cảm ơn thường được dùng trong những tình huống thân mật, gần gũi và đôi khi mang chút ý biết ơn. Từ này thường được sử dụng khi giao tiếp với người thân, bạn bè hoặc khi muốn thể hiện sự quan tâm.

Để lời cảm ơn thêm phần lịch sự, người nói thường thêm vào gozaimasu (ございます). Cụm từ này thường được sử dụng trong trường hợp với người lớn tuổi, không quá thân thiết. Bạn cũng có thể sử dụng lời cảm ơn này trong những trường hợp giao tiếp thông thường. Lời cảm ơn arigatou gozaimasu thường sẽ trọn vẹn hơn nếu được đi kèm một cái cúi đầu nhẹ để thể hiện thái độ lịch sự với người nghe.

Doumo Arigatou Gozaimasu là lời cảm ơn với mức độ trân trọng khá cao và thường chỉ được sử dụng trong một vài trường hợp đặc biệt. Doumo (どうも) trong trường hợp này mang ý nghĩa là “rất nhiều”, khi dùng trước arigatou gozaimasu nhằm muốn tăng cường mức độ biết ơn.

Thông thường, doumo arigatou gozaimasu thường được sử dụng trong những tình huống nhận được ân huệ, giúp đỡ lớn. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng trong các tình huống đặc biệt trang trọng khi được giúp đỡ. Ngoài ra, người cảm ơn lúc này còn có thể thực hiện động tác cúi đầu sâu hơn để thể hiện thái độ chân thành đối với người nghe.

Ngoài ra, người Nhật còn biểu đạt lời cảm ơn trân trọng bằng cách sử dụng một số câu đặc biệt được Cẩm nang du lịch MIA.vn tổng hợp lại như sau:

- Makoto ni arigatou gozaimasu" (誠にありがとうございます): mang ý nghĩa là thành thật cảm ơn quý vị, nhằm tăng mức độ trang trọng.

- Kansha itashimasu (感謝いたします): được hiểu là vô cùng cảm kích. Cách diễn đạt này thường được dùng cho người có địa vị cao hơn hoặc sử dụng trong môi trường kinh doanh. Trong đó, kansha còn được hiểu là “cảm tạ” và itashimasu được biết đến là một dạng từ có tính chất khiêm nhường.

- Orei moushiagemasu (お礼申し上げます): được sử dụng như một cách diễn đạt rất trân trọng. Câu này được hiểu là “tôi xin bày tỏ lòng biết ơn” nên có ý nghĩa khá sâu sắc, thường được dùng trong các tình huống chính thức.

- Atsuku onrei moushiagemasu (厚く御礼申し上げます): atsuku nhằm dùng để tăng cao mức độ cảm kích. Nguyên văn ý nghĩa của câu này bày tỏ “tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc”.

Arigatou gozaimashita được thêm hậu tố mashita (ました), ý chỉ lòng biết ơn đối với một hành động hoặc sự việc đã được hoàn thành. Thông thường, từ nay được sử dụng trong tình huống sau khi nhận được giúp đỡ, dịch vụ, quà tặng hoặc khi kết thúc một tương tác. Một vài tình huống cố định mà arigatou gozaimashita được sử dụng thường là sau khi được phục phục vụ ở nhà hàng hoặc khi nhận quà từ ai đó.

Arigatou, lời cảm ơn tiếng Nhật tiềm chứa nhiều ý nghĩa 3

Arigatou có thể được sử dụng trong nhiều tình huống. Ảnh: Workinjapan

Sự cúi đầu trong các tình huống nói lời cảm ơn sẽ giúp bạn bày tỏ sự chân thành, biết ơn một cách sâu sắc. Tùy từng tình huống, bạn sẽ có mức độ cúi đầu tương ứng được MIA.vn cập nhật như sau:

- Cúi đầu nhẹ: thường đi kèm với arigatou hoặc domo

- Cúi đầu trung bình: thường đi kèm với arigatou gozaimasu hoặc doumo arigatou gozaimasu

- Cúi đầu sâu: đi kèm với makoto ni arigatou gozaimasu hoặc orei moushiagemasu.

Để quá trình giao tiếp trở nên thuận tiện và trọn vẹn nhất có thể, bạn nên lưu ý một số điều sau khi nói lời cảm ơn (arigatou) với người khác.

Thể hiện lòng biết ơn ngay khi có thể: bạn nên cảm ơn người khác ngay sau khi được giúp đỡ, tránh việc để quá lâu mới nói lời cảm hơn. Việc nói lời cảm ơn quá trễ sẽ khiến hình ảnh bạn trong mắt người khác bị suy giảm khá nhiều. Đồng thời, việc để người khác nhắc mới cảm ơn khiến lời nói kèm phần chân thành.

Cá nhân hóa lời nói cảm ơn: bạn nên đề cập cụ thể đến điều mà bạn biết ơn đối với đối phương, tránh cảm ơn chung chung sẽ khiến người nghe cảm thấy hời hợt. Từ đó, lời cảm ơn cũng trở nên thiếu sức nặng.

Arigatou, lời cảm ơn tiếng Nhật tiềm chứa nhiều ý nghĩa 4

Bạn nên lưu ý vài điều khi sử dụng Arigatou. Ảnh: Japanintercultural

Arigatou không chỉ đơn thuần là một từ ngữ được sử dụng trong tiếng Nhật mà còn là dấu ấn văn hóa rạng rỡ của đất nước này. Việc hiểu rõ cách sử dụng của arigatou sẽ khiến việc giao tiếp với người Nhật của bạn trở nên thuận tiện hơn.

Bạn đang muốn tìm kiếm một chiếc vali thuận tiện cho hành trình khám phá du lịch Nhật Bản sắp tới? Hãy ghé ngay MIA.vn và tìm ngay cho mình những mẫu ưng ý nhất. Tại đây, chúng tôi luôn cập nhật các kiểu dáng vali thời thượng, thuận tiện với nhiều tính năng hiện đại, đáp ứng cho nhu cầu trải nghiệm của bạn.